Đại học Quốc gia Hà Nội

Thông tin chung về Đại học Quốc gia Hà Nội

  • Địa điểm: Số 144 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: www.vnu.edu.vn
  • Mã tuyển sinh:
  • Loại hình: Đại học
  • Loại trường: Công lập
  • Khối ngành: Đa ngành
  • Số ngành đào tạo trình độ đại học: 103
  • Số ngành đào tạo trình độ sau đại học: 184
  • Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm: 90%
  • Học phí: 9,8 - 42 triệu/năm

Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN; tên tiếng Anh: Vietnam National University, Hanoi – viết tắt là VNU hoặc VNU-HN), là một trong hai đại học quốc gia của Việt Nam. Mặc dù được chính thức được thành lập năm 1993, nhưng những cơ sở đầu tiên đặt nền móng cho ĐHQGHN đã hoạt động từ năm 1906.

Cơ cấu tổ chức của ĐHQGHN hiện bao gồm 9 trường đại học thành viên, 3 trường/khoa trực thuộc, 7 viện nghiên cứu, 2 trung tâm đào tạo – nghiên cứu cùng với 16 đơn vị phục vụ. Theo thống kê năm 2021, ĐHQGHN có gần 500 chương trình đạo tạo (trong đó, hơn 300 chương trình sau đại học), hơn 200 phòng thí nghiệm, và hơn 30 nhóm nghiên cứu thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. ĐHQGHN có tổng cộng 7 cơ sở, và đang xây dựng cơ sở Hòa Lạc (rộng 1.000 ha) trở thành cơ sở chính.

Là một trong những đại học trọng điểm của cả nước, có sứ mệnh thực hiện những nhiệm vụ khoa học – đào tạo mang tính chiến lược, ĐHQGHN định hướng đến năm 2045 sẽ trở thành đại học nghiên cứu và đổi mới sáng tạo, đa ngành, đa lĩnh vực nằm trong nhóm các đại học hàng đầu châu Á và thế giới.

Kết quả xếp hạng theo VNUR 2022

  • Thứ hạng của Trường theo VNUR: 1
  • Thứ hạng từng tiêu chuẩn:
    1. Chất lượng được công nhận: 1
    2. Dạy học: 14
    3. Công bố bài báo khoa học: 6
    4. Nhiệm vụ KHCN và sáng chế: 2
    5. Chất lượng người học: 12
    6. Cơ sở vật chất: 63

Con số thống kê cơ bản

  • Tổng quy mô sinh viên và học viên: 234
  • Tỷ lệ học viên sau đại học: 16 %
  • Tổng số giảng viên: 157
  • Tỉ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ: 55,1%

Xếp hạng, định hạng và kiểm định (09/2022)

  • Xếp hạng theo THE và QS: THE 1001; QSW 801; QSA 147
  • Định hạng theo UPM và QS Stars: 5* UPM
  • Kiểm định trường của Việt Nam: Đã kiểm định
  • Kiểm định trường của quốc tế: 01 trường thành viên đã kiểm định
  • Kiểm định Chương trình đào tạo của Việt Nam: 21 chương trình
  • Kiểm định Chương trình đào tạo quốc tế: 31 chương trình