Đại học Huế

Thông tin chung về Đại học Huế

  • Địa điểm: 3 Lê Lợi, thành phố Huế, Thừa thiên Huế
  • Website: www.hueuni.edu.vn
  • Mã tuyển sinh:
  • Loại hình: Đại học
  • Loại trường: Công lập
  • Khối ngành: Đa ngành
  • Số ngành đào tạo trình độ đại học: 113
  • Số ngành đào tạo trình độ sau đại học: 93
  • Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm: 88%
  • Học phí: 9,8 - 14,3 triệu đồng/năm

Đại học Huế (tên tiếng Anh: Hue University – HUE) là một trong 3 đại học vùng tại Việt Nam. Được chính thức thành lập năm 1994, nhưng những cơ sở tiền thân đầu tiên của Đại học Huế đã hoạt động từ năm 1957.

Đại học Huế được tổ chức gồm 9 trường đại học/viện nghiên cứu thành viên; trường/khoa trực thuộc, 1 phân hiệu tại Quảng Trị, cùng nhiều đơn vị phục vụ. Là một đại học đa ngành, trọng điểm, đại học Huế hiện có hơn 300 chương trình đào tạo – hơn ½ trong số đó là bậc sau đại học. Ngoài ra, Đại học Huế cũng đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.

Đại học Huế luôn được đánh giá là một trong những đại học hàng đầu Việt Nam, nằm trong nhiều bảng xếp hạng quốc tế, và tầm nhìn nằm top 300 trường đại học Châu Á. Đại học Huế được định hướng nâng cấp, phát triển thành đại học quốc gia.

Kết quả xếp hạng theo VNUR 2023

  • Thứ hạng của Trường theo VNUR: 10
  • Thứ hạng từng tiêu chuẩn
    1. Chất lượng được công nhận: 5
    2. Dạy học: 43
    3. Công bố bài báo khoa học: 30
    4. Nhiệm vụ KHCN và sáng chế: 10
    5. Chất lượng người học: 64
    6. Cơ sở vật chất: 104

Con số thống kê cơ bản

  • Tổng quy mô sinh viên và học viên: 40.460
  • Tỷ lệ học viên sau đại học: 14 %
  • Tổng số giảng viên: 1.922
  • Tỉ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ: 41,6%

Xếp hạng, định hạng và kiểm định (09/2022)

  • Xếp hạng theo QS: QSA 401
  • Định hạng theo UPM và QS Stars: 4* UPM
  • Kiểm định trường của Việt Nam: Đã kiểm định
  • Kiểm định trường của quốc tế: Không
  • Kiểm định Chương trình đào tạo của Việt Nam: 21 chương trình
  • Kiểm định Chương trình đào tạo quốc tế: 0 chương trình