PHƯƠNG PHÁP XẾP HẠNG VNUR 2025
NHỮNG TIẾP CẬN CHÍNH
- Tầm bao phủ lớn: VNUR đưa vào bảng xếp hạng tất cả các trường đại học của Việt Nam có đào tạo bậc cử nhân hoặc tương đương trở lên. Những cơ sở giáo dục chỉ đào tạo sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) không được xếp hạng.
- Tự thu thập dữ liệu: VNUR thu thập dữ liệu để xếp hạng từ các nguồn tin cậy và khách quan mà không dựa vào các báo cáo do các trường đại học cung cấp.
- Dựa vào tiêu chuẩn/chỉ số: VNUR xếp hạng dựa trên bộ tiêu chuẩn và tiêu chí được đề ra mà không sử dụng thông tin thông qua các dạng khảo sát.
- Đảm bảo tính minh bạch: VNUR giải thích rõ tính minh bạch của xếp hạng thông qua mô tả chi tiết các tiêu chuẩn/tiêu chí, thu thập và xử lý số liệu cũng như các kỹ thuật xử lý thống kê được sử dụng.
- Cập nhật: Định kỳ cập nhật và hoàn thiện hơn các phương pháp và hình thức xếp hạng phù hợp với bối cảnh cụ thể của giáo dục đại học Việt Nam.
- Chuẩn mực xếp hạng quốc tế:VNUR thiết kế và thực hiện xếp hạng theo Các nguyên tắc Berlin về xếp hạng các cơ sở giáo dục đại học của IREG (International Ranking Expert Group) Observatory.
TIÊU CHUẨN VÀ TIÊU CHÍ XẾP HẠNG
VNUR tiến hành việc xếp hạng các trường đại học thông qua thu thập và xử lý số liệu theo 6 tiêu chuẩn (criteria), bao gồm 18 chỉ số (indicators) quan trọng được định cỡ (calibrated) nhằm tạo được sự đối sánh toàn diện và cân bằng nhất, qua đó đảm bảo độ tin cậy cao đối với học sinh, phụ huynh, doanh nghiệp, sinh viên đại học, cũng như các trường đại học và Chính phủ. Việc lựa chọn các tiêu chuẩn và tiêu chí để đánh giá và xếp hạng của VNUR dựa trên những nguyên tắc sau:
- Phù hợp với các quy định chung cũng như các tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam về chất lượng của trường đại học.
- Các tiêu chuẩn/tiêu chí được tính toán dựa trên các cơ sở dữ liệu và định mức được thu thập từ các nguồn chính thống, tin cậy và khách quan.
- Phù hợp với xu thế quốc tế.
SÁU TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG
- Chất lượng được công nhận
- Dạy học
- Công bố bài báo khoa học
- Nhiệm vụ khoa học công nghệ và Sáng chế
- Chất lượng người học
- Cơ sở vật chất
Cụ thể Bộ Tiêu chuẩn và Tiêu chí của VNUR như sau:
Tiêu chuẩn 1: Chất Lượng Được Công Nhận (30%)
Tiêu chuẩn này có trọng số lớn nhất là 30% và gồm 6 tiêu chí:
Tiêu chí 1: Thứ hạng (ranking) toàn cầu hoặc khu vực (Trọng số 8%): Tiêu chí này được xác định dựa trên các số liệu được thu thập từ kết quả xếp hạng hàng năm của các bảng xếp hạng toàn cầu uy tín như QS, THE, ARWU, QS ASIA và THE ASIA.
Tiêu chí 2: Kiểm định (accreditation) cơ sở giáo dục theo bộ tiêu chuẩn khu vực và quốc tế (Trọng số 6%): Tiêu chí này được xác định dựa trên các số liệu về kết quả kiểm định cơ sở giáo dục bởi các tổ chức quốc tế hoặc khu vực uy tín như HRECES, AUN-QA… được công bố bởi Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chí 3: Kiểm định (accreditation) chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn khu vực và quốc tế (Trọng số 6%): Tiêu chí này được xác định dựa trên các số liệu về kết quả kiểm định chương trình đào tạo bởi các tổ chức quốc tế hoặc khu vực uy tín như AUN-QA, ABET, ACBSP, FIBAA… được công bố bởi Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chí 4: Kiểm định (accreditation) cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn trong nước (Trọng số 4%): Tiêu chí này được xác định dựa trên các số liệu về kết quả kiểm định cơ sở giáo dục bởi các trung tâm kiểm định trong nước được công bố bởi Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chí 5: Kiểm định (accreditation) chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn trong nước (Trọng số 4%): Tiêu chí này được xác định dựa trên các số liệu về kết quả kiểm định chương trình đào tạo bởi các trung tâm kiểm định trong nước được công bố bởi Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chí 6: Định hạng (rating) (Trọng số 2%): Tiêu chí này được xác định dựa trên các số liệu về kết quả định hạng được thu thập từ công bố của QS Star và UPM.
Tiêu chuẩn 2: Dạy Học (25%)
Tiêu chuẩn có trọng số là 25% và gồm 2 tiêu chí:
Tiêu chí 7: Tỉ lệ số lượng sinh viên trên một giảng viên (Trọng số 13%): Tiêu chí này được xác định dựa trên các số liệu của Báo cáo công khai kết hợp với Đề án tuyển sinh do các trường đại học công bố hàng năm và có điều chỉnh theo tỷ lệ được cho là tối ưu nhất.
Tiêu chí 8: Tỉ lệ số lượng giảng viên có học vị tiến sĩ trên tổng số giảng viên (Trọng số 12%): Tiêu chí này được xác định dựa trên các số liệu của Báo cáo công khai kết hợp với Đề án tuyển sinh do các trường đại học công bố hàng năm.
Tiêu chuẩn 3: Công Bố Bài Báo Khoa Học (20%):
Tiêu chuẩn có trọng số là 20% và gồm 3 tiêu chí:
Tiêu chí 9: Số lượng bài báo khoa học của toàn trường công bố (Trọng số 8%): Tiêu chí này được được tính bằng tổng số bài báo được Web of Science và SCOPUS công bố trong giai đoạn 5 năm liên tục cho đến năm xếp hạng của VNUR.
Tiêu chí 10: Năng suất công bố bài báo khoa học của toàn trường (Trọng số 7%): Tiêu chí này được được tính bằng tỷ lệ tổng số bài báo được Web of Science và SCOPUS công bố trên tổng số giảng viên trong cùng thời kỳ trong giai đoạn 2 năm liên tục cho đến năm xếp hạng của VNUR.
Tiêu chí 11: Ảnh hưởng của bài báo khoa học của toàn trường công bố (Trọng số 5%): Tiêu chí này được được tính bằng tỷ lệ tổng số trích dẫn trên toàn bộ bài báo được Web of Science và SCOPUS công bố trong năm xếp hạng của VNUR.
Tiêu chuẩn 4: Nhiệm Vụ Khoa Học Công Nghệ Và Sáng Chế (10%):
Tiêu chuẩn này có trọng số là 10% và gồm 2 tiêu chí:
Tiêu chí 12: Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước, Bộ Ngành, tỉnh thành phố (Trọng số 6%): Tiêu chí này được xác định dựa vào các dữ liệu do Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố vào trong 3 năm gần nhất.
Tiêu chí 13: Số lượng bằng sáng chế được công bố (Trọng số: 3%): Tiêu chí này được xác định dựa vào các dữ liệu do Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố trong 3 năm gần nhất.
Tiêu chí 14: Tạp chí khoa học uy tín (Trọng số 1%): Tiêu chí này thống kê các tạp chí khoa học của các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam xuất bản dựa trên cơ sở dữ liệu của Hội đồng Giáo sư Nhà nước công bố trong năm xếp hạng của VNUR.
Tiêu chuẩn 5: Chất Lượng Người Học (10%)
Tiêu chuẩn có trọng số là 10% và gồm 2 tiêu chí:
Tiêu chí 15: Điểm chuẩn tuyển sinh đầu vào (Trọng số 8%): Tiêu chí này được xác định bằng điểm chuẩn tuyển sinh trung bình của các trường bằng phương thức xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia. Dữ liệu được thu thập từ website của các cơ sở giáo dục đại học công bố trong năm xếp hạng của VNUR.
Tiêu chí 16: Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm (Trọng số 2%): Tiêu chí này được thu thập từ Báo cáo công khai và Đề án tuyển sinh năm hàng năm của cơ sở giáo dục đại học. Đây là tỷ lệ sinh viên có việc làm sau 12 tháng tốt nghiệp của năm trước thời điểm xếp hạng.
Tiêu chuẩn 6: Cơ Sở Vật Chất (5%):
Tiêu chuẩn này có trọng số là 5% và gồm 2 tiêu chí:
Tiêu chí 17: Tỉ lệ diện tích sàn xây dựng toàn trường trên mỗi sinh viên (Trọng số 3%): Tiêu chí này được xác định dựa vào các thông tin của Báo cáo công khai kết hợp với Đề án tuyển sinh do các trường đại học công bố hàng năm, có điều chỉnh theo tỷ lệ được cho là tối ưu nhất.
Tiêu chí 18: Số lượng cơ sở dữ liệu tài liệu điện tử bản quyền (Trọng số: 2%): Tiêu chí này thống kê số lượng các cơ sở dữ liệu tài liệu điện tử mà các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam đã mua bản quyền được công bố trong thời hạn 5 năm cho đến thời điểm tháng 6 của năm xếp hạng của VNUR. Việc tổng hợp các số liệu được thực hiện thông qua trang web của các thư viện, kênh https://muasamcong.mpi.gov.vn/, thông tin của các nhà cung cấp và nhà xuất bản.
BẢNG TÓM TẮT BỘ TIÊU CHUẨN VÀ TIÊU CHÍ VNUR-2025
Gồm 6 Tiêu chuẩn và 18 Tiêu chí
Tiêu chuẩn 1: Chất lượng được công nhận (30%) | Tiêu chuẩn 2: Dạy học (25%) | Tiêu chuẩn 3: Công bố bài báo khoa học (20%) | Tiêu chuẩn 4: Nhiệm vụ khoa học công nghệ và Sáng chế (10%) | Tiêu chuẩn 5: Chất lượng người học (10%) | Tiêu chuẩn 6: Cơ sở vật chất (5%) |
Tiêu chí 1: Xếp hạng toàn cầu hoặc khu vực (8%) | Tiêu chí 7: Tỉ lệ sinh viên trên một giảng viên (13%) | Tiêu chí 9: Số lượng bài báo của toàn trường theo WOS + Scopus (8%) | Tiêu chí 12: Nhiệm vụ khoa học công nghệ các cấp (6%) | Tiêu chí 15: Điểm chuẩn tuyển sinh đầu vào (8%) | Tiêu chí 17: Tỉ lệ diện tích sàn xây dựng toàn trường trên mỗi người học (3%) |
Tiêu chí 2: Kiểm định cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế (6%): | Tiêu chí 8: Tỉ lệ giảng viên có học vị tiến sĩ trên tổng số giảng viên (12%) | Tiêu chí 10: Năng suất công bố bài báo theo WOS+Scopus (7%) | Tiêu chí 13: Số lượng bằng sáng chế được công bố (3%) | Tiêu chí 16: Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm (2%) | Tiêu chí 18: Số lượng CSDL tài liệu điện tử bản quyền (2%) |
Tiêu chí 3: Kiểm định chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế (6%) | Tiêu chí 11: Ảnh hưởng của bài báo toàn trường theo WOS+Scopus (5%) | Tiêu chí 14: Tạp chí khoa học uy tín (1%) | |||
Tiêu chí 4: Kiểm định cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn trong nước (4%) | |||||
Tiêu chí 5: Kiểm định chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn trong nước (4%) | |||||
Tiêu chí 6: Định hạng (2%) |